Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy tắc này quy định các chuẩn mực ứng xử của tất cả học sinh đang học tập tại Trường THPT Khoa học Giáo dục từ năm học 2018-2019.
Quy tắc được cập nhật và ban hành theo năm học.
Điều 2. Mục đích xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh
Qui định Quy tắc ứng xử khi học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập tại Trường THPT Khoa học Giáo dục:
1. Điều chỉnh cách ứng xử của học sinh trong trường theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn của Trường THPT Khoa học Giáo dục; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong Trường THPT Khoa học Giáo dục.
2. Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
3. Là căn cứ để nhà trường đánh giá, xếp loại, giám sát việc chấp hành pháp luật, xử lý trách nhiệm khi học sinh vi phạm các chuẩn mực đạo đức và xử sự trong học tập và trong các mối quan hệ khác.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc.
2. Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong trường đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp tình hình thực tế, lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa của địa phương.
Chương II
NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều 4. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của học sinh.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Học sinh phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và phù hợp với quy định trong nội quy của trường.
5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Điều 5. Ứng xử của học sinh
1. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự,nhân phẩm, bạo lực.
2. Ứng xử với học sinh khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt,lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Tôn trọng, lễ phép.
Điều 6. Những điều học sinh nên làm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của Nhà trường.
2. Quý trọng bản thân mình.
3. Tôn trọng nhân phẩm, quyền học tập, riêng tư của bạn bè.
4. Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè, thầy cô, cán bộ, nhân viên, người lao động trong Nhà trường.
5. Tôn trọng tài sản của mình, của bạn và của Nhà trường.
6. Sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ bạn bè, thầy cô.
7. Tích cực tham gia vào hoạt động của lớp, của trường dựa trên sức khỏe và năng lực của bản thân.
8. Thực hiện tốt quy định về đồng phục, trang phục của Nhà trường.
9. Báo cáo với cha mẹ, thầy cô khi bị đe dọa, chứng kiến hoặc trải nghiệm bất cứ hành vi bắt nạt, quấy rối, bạo lực nào xảy ra với bản thân, bạn bè, thầy cô và cha mẹ.
Điều 7. Những điều học sinh không nên
1. Không tự ti về bản thân mình
2. Không gây tổn thương bằng lời nói đến bạn bè, cha mẹ, thầy cô, cán bộ, người lao động trong Nhà trường.
3. Không gây tổn thương thể chất cho bạn bè, bố mẹ, thầy cô và cán bộ, người lao động trong Nhà trường.
4. Không tẩy chay, cô lập, nói xấu bạn bè trong trường, trong lớp.
5. Không bắt nạn bạn bè cùng lớp, cùng trường.
6. Không tham gia, cổ vũ cho các hành vi bạo lực trong lớp, trong trường, trên mạng xã hội.
7. Không thờ ơ, giữ im lặng khi chứng kiến hoặc trải nghiệm các hành vi bắt nạt, bạo lực.
8. Không sở hữu, mang đến trường vũ khí, đồ vật sắc nhọn nguy hiểm.
9. Không khuyến khích, xúi giục các học sinh khác có hành vi bắt nạt, bạo lưc với bạn khác.
10. Không sử dụng điện thoại cho các mục đích sai khác như quay phim, chụp ảnh các hành vi bạo lực và đăng tải, chia sẻ.
11. Không lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi trụy; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục, …
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của giáo viên và học sinh
1. Quy tắc này được triển khai đến tất cả học sinh, giáo viên trong nhà trường và được thống nhất để thực hiện.
2. Giao cho giáo viên chủ nhiệm, Đoàn thanh niên, bộ phận giám thị tăng cường kiểm tra, nhắc nhở kịp thời thực hiện các quy tắc trên và báo cho Ban giám hiệu xem xét xử lý khi có vi phạm.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quy tắc này có hiệu lực kể từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định ban hành và làm căn cứ để đánh giá, xếp loại, khen thưởng học sinh hàng năm.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện có điều nào trong quy tắc chưa phù hợp thì giáo viên chủ nhiệm, Đoàn thanh niên, bộ phận giám thị báo cáo bằng văn bản cho Ban giám hiệu xem xét, chỉnh sửa, bổ sung vào quy tắc cho phù hợp để thực hiện./.